₫mm live
mm live-Trong đó, chỉ số 205 hay 225 được hiểu là chiều rộng lốp. Tùy mỗi loại xe, chỉ số này sẽ dao động trong khoảng 155 - 315 và tính bằng đơn vị mm. Hai số tiếp theo và nằm phía sau gạch chéo là biên dạng lốp, là tỷ lệ % giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp và thường từ 55 - 75% với phần lớn ô tô du lịch. R nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial, một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con, và là loại lốp thông dụng nhất. Những loại xe khác có thể là B, D hoặc E. Trong khi chỉ số cuối cùng trong dải ký tự như 17 hay 16 chỉ đường kính mâm xe phù hợp với lốp xe, tính bằng inch.
mm live-Trong đó, chỉ số 205 hay 225 được hiểu là chiều rộng lốp. Tùy mỗi loại xe, chỉ số này sẽ dao động trong khoảng 155 - 315 và tính bằng đơn vị mm. Hai số tiếp theo và nằm phía sau gạch chéo là biên dạng lốp, là tỷ lệ % giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp và thường từ 55 - 75% với phần lớn ô tô du lịch. R nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial, một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con, và là loại lốp thông dụng nhất. Những loại xe khác có thể là B, D hoặc E. Trong khi chỉ số cuối cùng trong dải ký tự như 17 hay 16 chỉ đường kính mâm xe phù hợp với lốp xe, tính bằng inch.